Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17.
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X.
b. Viết công thức oxit bậc cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng của X.
Câu 1: nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X và X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Tại sao?
b) hãy viết công oxit cao nhất của X với oxi và công thức hiđro tương ứng
\(a.\)
\(CH:1s^22s^22p^63s^23p^5\)
X là : phi kim vì có 7e lớp ngoài cùng.
\(b.\)
CT oxit cao nhất : X2O7
CT hợp chất khí với hidro : HX
Nguyên tố X thuộc nhóm B của bảng tuần hoàn. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của X có công thức hóa học X 2 O 5 . Biết rằng nguyên tử của nguyên tố X có 4 lớp electron. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. [ Ar ] 3 d 3 4 s 2
B. [ Ar ] 3 d 5 4 s 2
C. [ Ar ] 3 d 10 4 s 2 4 p 3
D. [ Ar ] 3 d 10 4 s 2 4 p 5
Bài 1 : Cho các nguyên tố mà nguyên tử có ký hiệu: 7N, 14Si, 15P.
a) Viết cấu hình electron, xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
b) Viết công thức oxit cao nhất tương ứng.
c) Sắp xếp theo chiều tính axit của oxit cao nhất giảm dần.
Bài 2 : Cho các nguyên tố sau: 4Be, 19K, 20Ca, 12Mg.
a) Viết cấu hình electron, xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
b) Viết công thức hiđroxit cao nhất tương ứng (nếu có).
c) Sắp xếp theo chiều tính bazơ của hiđroxit cao nhất giảm dần.
giúp em 2 bài này với ạ
Bài 1 : Cho các nguyên tố mà nguyên tử có ký hiệu: 7N, 14Si, 15P.
a) Viết cấu hình electron, xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
b) Viết công thức oxit cao nhất tương ứng.
c) Sắp xếp theo chiều tính axit của oxit cao nhất giảm dần.
Bài 2 : Cho các nguyên tố sau: 4Be, 19K, 20Ca, 12Mg.
a) Viết cấu hình electron, xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
b) Viết công thức hiđroxit cao nhất tương ứng (nếu có).
c) Sắp xếp theo chiều tính bazơ của hiđroxit cao nhất giảm dần.
giúp em 2 bài này với ạ
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: ls22s22p63s23p4. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của X là:
A. XO2 và XH4.
B. XO3 và XH2.
C. X2O5 và XH3.
D. X2O7 và XH.
Chọn B.
Từ cấu hình e ta suy ra chất X thuộc nhóm VIA nên có hóa trị 6 với oxi, công thức oxit cao nhất là XO3. Tổng hóa trị của một nguyên tố với oxi và hiđro là 8 nên X có hóa trị 2 với hiđro nên công thức hợp chất khí với H là XH2.
Câu 1 : Nguyên tố R thuộc nhóm A, tạo được oxit cao nhất có công thức RO3. Trong hợp chất khí với hiđro phần trăm khối lượng của R bằng 94,18%.
a) Xác định nguyên tố R
b) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của hiđroxit cao nhất của R.
c) Cho 3,0 gam hỗn hợp X (gåm Al và Mg) hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch hiđroxit cao nhất của R trên,giải phóng 3,36 l khí H2 ở đktc và dung dịch B. Cho B vào NaOH dư, lấy kết tủa rửa sạch nung tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong X và giá trị của m?
Nguyên tử nguyên tố X tạo ra ion X- có tổng số ba loại hạt cơ bản là 53. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng là
A. X2O5; HXO3
B. XO2; H2XO3
C. XO3; H2XO4
D. X2O7; HXO4
Chọn đáp án D.
- Ion X- có tổng số hạt cơ bản là 53 → X có tổng số hạt cơ bản là 52.
- Điều kiện bền của nguyên tử: (2Z+N)/3,5 < Z < (2Z+N)/3 → 14,85 < Z < 17,34 mà X tạo được anion X- nên ZX = 17 (Clo)
→ Công thức oxit cao nhất của Clo là Cl2O7và hiđroxit tương ứng là HCLO4
Nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p3. Công thức hợp chất với hidro và công thức oxit cao nhất của R là
A. RH2 và RO3
B. RH3 và R2O5
C. RH và R2O7
D. RH4 và RO2
Nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử ls22s22p63s23p3. Công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao nhất của R là
A. RH2 và RO3
B. RH3 và R2O5
C. RH và R2O7
D. RH4 và RO2.